Cách đọc thông số áp suất lốp ô tô? Các đơn vị đo phổ biến

Trước khi mua xe hay điều khiển ô tô, việc tìm hiểu được cách đọc thông số áp suất lốp ô tô là điều vô cùng quan trọng. Nó không chỉ giúp bạn lựa chọn được sản phẩm thay thế khi hỏng mà còn điều khiển lái xe an toàn. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn bạn cách đọc thông số áp suất ô tô và các đơn vị đo phổ biến.

Cách đọc các thông số áp suất lốp ô tô? Các đơn vị đo phổ biến

Áp suất lốp là gì?

Áp suất lốp là một tiêu chuẩn dùng để đo lượng áp suất không khí bị nén phía bên trong của lốp xe. Một khi lượng áp suất trong lốp ô tô không ở trong ngưỡng chuẩn quy định, hiệu năng sử dụng của xe sẽ bị ảnh hưởng về khả năng vận hành, mức tiêu thụ nhiên liệu hay tuổi thọ lốp xe. Nếu bị hỏng mà không phát hiện ra sẽ mất an toàn cho tài xế, nhiều trường hợp xe nổ lốp, mất lái gây ra tai nạn đáng tiếc.

Các đơn vị đo phổ biến của áp suất lốp

 

Đơn vị đo áp suất lốp được sử dụng nhiều nhất hiện nay là 1 kg/cm2, psi, kPa hay bar. Trong đó:

1 kg/cm2 = 14,2 psi

1 psi (viết tắt của pound per square inch) = 6,895 kPa

1 kPa (kilopascal) = 0,01 bar

Mời bạn tìm hiểu về đại lý lốp ô tô Quảng Ngãi uy tín

Cách đọc thông số áp suất lốp xe ô tô

Cách đọc thông số áp suất lốp xe ô tô

Mỗi dòng xe sẽ có lốp xe với những thông số chuyên biệt để phù hợp với khả năng vận hành. Vì vậy cách đọc thông số áp suất lốp ô tô cũng sẽ khác nhau. Khi có nhu cầu, mời bạn tham khảo các bước cách đọc thông số áp suất lốp ô tô dưới đây:

Đọc mức áp suất được nhà sản xuất khuyến nghị

Trước khi kiểm tra áp suất lốp xe ô tô trên xe mình, bạn cần đọc và hiểu những chỉ số mà nhà sản xuất hãng xe của mình quy định. Mỗi hãng xe sẽ có một tiêu chuẩn khuyến nghị khác nhau. Ngoài ra, bạn cũng cần xem lại hướng dẫn sử dụng về thông số PSI (đơn vị đo áp suất) thích hợp với loại lốp xe mình đang sử dụng.

Kiểm tra chỉ số áp suất trên thành lốp xe

Bạn cần hiểu ý nghĩa của từng chỉ số được in trên thành lốp xe trước khi tiến hành đo. Dù không phải xe nào cũng có những chỉ số giống nhau nhưng đa số lốp xe đều in những kí hiệu chung như:

Tên nhà sản xuất và tên hãng lốp: Trên lốp có thể gồm các chữ cái, ký hiệu tên lốp và tên nhà sản xuất được in ở vòng ngoài bánh xe.

Thông tin về chiều rộng và biên dạng lốp sẽ được trình bày theo quy chuẩn sau: Chiều rộng là loạt chữ và số in đặc điểm dịch vụ. Có một dấu gạch chéo ở giữa, trong đó, ba số đầu tiên là chiều rộng lốp (đơn vị tính là mm). Ngưỡng tiêu chuẩn của giá trị này nằm trong khoảng từ 155 – 315.

Biên dạng lốp là hai số tiếp theo sau đó, được in phía sau gạch chéo. Chỉ số này thể hiện tỷ lệ phần trăm giữa chiều cao hông lốp so với chiều rộng mặt lốp.

Chỉ số đo lường tải trọng tối đa cho phép.

Trên đây là những thông tin chính về cách đọc thông số áp suất lốp ô tô và các đơn vị đo phổ biến. Nếu còn vấn đề gì thắc mắc xin liên hệ trực tiếp với Quang Phúc để được tư vấn trong thời gian sớm nhất.

>>> Xem thêm Kinh nghiệm chọn mua lốp xe ô tô mà tài xế phải biết